
1. Các văn bản pháp lý quan trọng về kiểm kê khí nhà kính:
Nghị định 06/2022/NĐ-CP – Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính & bảo vệ tầng ôzôn:
Nghị định áp dụng cho:
-
Tổ chức, cá nhân liên quan hoạt động phát thải khí nhà kính
-
Hoạt động giảm nhẹ và hấp thụ khí nhà kính
-
Phát triển thị trường carbon
-
Sản xuất – nhập khẩu – sử dụng các chất làm suy giảm tầng ôzôn hoặc gây hiệu ứng nhà kính
Cơ sở bắt buộc kiểm kê khí nhà kính:
Doanh nghiệp phát thải ≥ 3.000 tấn CO₂ tương đương/năm
hoặc thuộc các nhóm sau:
-
Nhà máy nhiệt điện; cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu thụ ≥ 1.000 TOE
-
Doanh nghiệp vận tải hàng hóa dùng nhiên liệu ≥ 1.000 TOE
-
Tòa nhà thương mại tiêu thụ ≥ 1.000 TOE
-
Cơ sở xử lý chất thải rắn ≥ 65.000 tấn/năm
Quyết định 01/2022/QĐ-TTg – Danh mục cơ sở phải kiểm kê:
Danh sách bao gồm 2.166 cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
Thông tư 96/2020/TT-BTC
Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán liên quan đến phát thải và quản trị môi trường.
Quyết định 2626/2022-BTNMT – Danh mục hệ số phát thải
Công bố các hệ số phát thải được sử dụng trong kiểm kê khí nhà kính.
2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN liên quan tới kiểm kê:
TCVN ISO 14064-1:2011:
-
Quy định kỹ thuật định lượng, báo cáo phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp tổ chức.
-
Bao gồm thiết kế, triển khai, quản lý, báo cáo và thẩm định kiểm kê.
TCVN ISO 14064-2:2011:
-
Hướng dẫn định lượng, đo đạc, báo cáo mức giảm phát thải cấp dự án.
TCVN ISO 14064-3:2011:
-
Quy định kỹ thuật về thẩm định và kiểm định xác nhận khí.
3. Quyết định 13/2024/QĐ-TTg – Quy định mới về kiểm kê khí nhà kính:
Hiệu lực: từ 01/10/2024
Thời hạn báo cáo lần đầu: trước 31/03/2025
Nghĩa vụ của cơ sở phát thải:
Các cơ sở phải:
-
Cung cấp số liệu hoạt động trước 31/03 hàng năm
-
Gửi báo cáo kiểm kê đến UBND tỉnh trước 31/03/2025
-
Hoàn thiện và gửi báo cáo đã thẩm định đến Bộ TN&MT trước 01/12/2025
Mục tiêu: tăng tính minh bạch trong quản lý phát thải quốc gia.
4. Nghĩa vụ sau kiểm kê khí nhà kính:
Theo Thông tư 17/2022/TT-BTNMT và Nghị định 06/2022/NĐ-CP, cơ sở phải:
-
Gửi báo cáo kiểm kê qua hệ thống dữ liệu trực tuyến
-
Theo dõi – giám sát kế hoạch giảm nhẹ phát thải
-
Cập nhật dữ liệu định kỳ (2 năm/lần)
-
Lập kế hoạch giảm phát thải hàng năm
-
Tính toán lại kết quả kiểm kê nếu có thay đổi hoặc sai sót.
5. Phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính:
Lộ trình phân bổ:
-
Giai đoạn 2025–2026: áp dụng cho 3 ngành: nhiệt điện, luyện thép, xi măng.
-
Bộ TN&MT trình Thủ tướng phê duyệt trước 30/11/2024.
-
Phân bổ hạn ngạch cho cơ sở trước 31/12/2024.
Hệ thống ETS – Trao đổi hạn ngạch phát thải:
-
Thí điểm từ 06/2025
-
~100 cơ sở lớn được phân bổ hạn ngạch miễn phí
Mục tiêu đến 2030:
-
Giảm ít nhất 9% phát thải
-
Có thể đạt 34,8% nếu có hỗ trợ quốc tế
6. Chế tài xử phạt vi phạm:
1. Vi phạm về kiểm kê khí nhà kính (Điều 45 – NĐ 45/2022):
-
Cảnh cáo: không nộp báo cáo
-
5–10 triệu: cung cấp sai thông tin
-
30–50 triệu: không lập báo cáo
-
Biện pháp: bổ sung, lập lại, hủy kết quả sai
2. Vi phạm về bảo vệ tầng ô-dôn (Điều 46 – NĐ 45/2022)
-
Cảnh cáo: không đăng ký, không báo cáo
-
5–10 triệu: báo cáo sai
-
10–20 triệu: kỹ thuật viên không chứng chỉ
-
20–25 triệu: sản xuất/nhập khẩu trái phép
-
30–300 triệu: thải chất kiểm soát ra môi trường
-
100–200 triệu: sản xuất hoặc tiêu thụ chất bị cấm
-
Xử phạt bổ sung: đình chỉ 6–12 tháng.
7. ESG – Khái niệm liên quan:
ESG là bộ tiêu chí đánh giá doanh nghiệp về:
-
Môi trường (Environmental)
-
Xã hội (Social)
-
Quản trị (Governance)
Kiểm kê khí nhà kính là một phần quan trọng trong yếu tố E – Environmental.
FAQ:
1. Doanh nghiệp nào bắt buộc phải kiểm kê khí nhà kính?
Doanh nghiệp phát thải từ 3.000 tấn CO₂e trở lên hoặc thuộc nhóm ngành có tiêu thụ năng lượng lớn.
2. Bao lâu phải cập nhật kiểm kê một lần?
Theo quy định: định kỳ 2 năm/lần.
3. Báo cáo lần đầu phải nộp khi nào?
Trước ngày 31/03/2025.
